Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Nhập tờ khai cấp thị thực cho người nước ngoài trực tuyến – Mẫu NA5 (Bản thử nghiệm) theo đường dẫn: http://kbtt.catphcm.bocongan.g
– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân theo qui định của pháp luật Việt Nam; công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
+ Người nộp hồ sơ phải thực hiện việc nộp lệ phí ngay sau khi có Giấy biên nhận
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
– Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a. Tờ khai đề nghị cấp thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
– Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Lệ phí (nếu có):
+ Cấp thị thực có giá trị một lần : 25 USD
+ Cấp thị thực nhiều lần có giá trị đến 03 tháng : 50 USD
+ Cấp thị thực nhiều lần có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng : 95 USD
+ Cấp thị thực nhiều lần có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm : 135 USD
+ Cấp thị thực nhiều lần có giá trị trên 01 năm đến 02 năm : 145 USD
+ Cấp thị thực nhiều lần có giá trị trên 02 năm đến 05 năm : 155 USD
+ Cấp thị thực nhiều lần cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25USD
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực, gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/07/2015, của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.